IO.Net Là Gì? Dự Án DePIN Trên Hệ Solana Này Có Gì Đặc Biệt

07/06/2024
Coin & Token

IO.Net thuộc narrative DePIN (một trend lớn trong năm 2024) là một dự án đi đầu trong lĩnh vực này đã raise đươc 30 triệu đô từ tháng 3/2024 và được định giá lên đến 1 tỷ USD. Vậy hãy cùng team HMC phân tích rõ hơn về IO.Net là gì, tại sao lại đánh giá đây là dự án top đầu trong lĩnh vực DePIN, anh em hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

IO.Net Là Gì? Dự Án DePIN Trên Hệ Solana Này Có Gì Đặc Biệt

1. IO.Net là gì?

IO.Net là một dự án thuộc mảng DePIN, được xây dựng trên mạng lưới Solana. Dự án này tập trung vào việc cung cấp sức mạnh tính toán GPU cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo AI và các kỹ sư học máy (MLE) với chi phí hợp lý và thời gian thực hiện tối ưu.

Cụ thể thì IO.Net là một hệ thống lưu trữ dữ liệu trên cloud được tạo ra để hỗ trợ cho các Machine Learning Engineer (MLE) tiếp cận được những cloud phát triển theo mô hình phi tập trung với mức phí tốt hơn so với các dịch vụ tập trung trước đây như là: Google, Azure, hay là AWS. Nhờ vào công nghệ Decentralized Computing Network, thì các nhà phát triển và cộng đồng data scientist đã giảm thiểu tối đa về kinh phí xây dựng cũng như là lưu trữ bộ nhớ tốt hơn.

Với mục tiêu tạo ra một mạng lưới phi tập trung, IO.Net thu thập và kết hợp hơn 1 triệu GPU từ các trung tâm dữ liệu độc lập, các nhà khai thác tiền điện tử và các dự án như Filecoin hay là Render. Ngoài ra việc xây dựng trên mạng lưới Solana sẽ giúp cho IO.Net được hưởng thêm những đặc tính công nghệ của hệ như tính bảo mật và khả năng mở rộng.


giao diện website io.net

2. IO.Net giải quyết được những vấn đề gì?

IO.Net giải quyết vấn đề thiếu hụt nguồn tính toán GPU cần thiết cho các ứng dụng AI và ML, đồng thời tạo ra 'Internet của GPU' để đáp ứng nhu cầu tính toán GPU ngày càng tăng trong lĩnh vực AI và machine learning. IO.Net tận dụng nguồn GPU không được sử dụng ngoài đám mây giúp mở rộng khả năng tính toán, làm cho việc tiếp cận và sử dụng GPU hiệu quả hơn, phục vụ cho các dự án có nhu cầu tính toán biến đổi trong lĩnh vực AI và học máy.


Những nguồn GPU không được sử dụng ngoài đám mây gồm:

  • Trung tâm dữ liệu riêng biệt: Ở Mỹ, có hàng nghìn trung tâm dữ liệu riêng biệt và mức tỷ lệ sử dụng trung bình của các dữ liệu đó chỉ chiếm từ 12% đến 18%.
  • GPU tiêu dùng: GPU tiêu dùng chiếm 90% tổng nguồn cung, nhưng phần lớn các tài nguyên này nằm tiềm ẩn trong các hộ gia đình và các trại đám mây nhỏ.

3. Các sản phẩm chính của IO.Net

3.1. IO Cloud

IO Cloud là dịch vụ lưu trữ đám mây, cho phép người dùng triển khai và quản lý hệ thống GPU hiệu quả bằng cách cung cấp các tùy chọn cluster linh hoạt. Cluster là hệ thống gồm nhiều máy chủ được kết nối với nhau để tăng hiệu suất cho các tác vụ yêu cầu lượng tài nguyên lớn. IO Cloud cung cấp rất nhiều loại cluster nổi tiếng như mega cluster, Kubernetes, ...

Ngoài ra người dùng còn có thể chọn loại cluster phù hợp với mục đích, vị trí triển khai và kết nối với các dịch vụ Machine Learning hàng đầu như TensorFlow và PyTorch. IO Cloud mang đến cho người dùng quyền truy cập vào các tài nguyên GPU mà không cần phải đầu tư các thiết bị phần cứng hay là phải quản lý những cơ sở hạ tầng đắt tiền.

IO Cloud tận dụng mạng lưới các node phi tập trung IO worker để phân bổ các nguồn tài nguyên GPU, thực thi các mã dành riêng cho ML thông qua Python và đây là một trong những dịch vụ ML chính đối với các dự án AI hiện nay. Các node dựa trên bộ khung của Python được OpenAI sử dụng để đào tạo GPT3 và GP4 trong toàn bộ các máy chủ ở khắp nơi trên thế giới.


IO Cloud
Giao diện IO Cloud

3.2. IO Worker

IO Worker là một thuật ngữ được sử dụng trong lập trình của điện toán đám mây IO Cloud. Trong IO Cloud, IO Worker đề cập đến mạng lưới các node phi tập trung được sử dụng để phân phối tài nguyên GPU.


Các IO Worker là các máy tính hoặc máy chủ được kết nối với nhau và hoạt động như các khối xây dựng của hệ thống IO Cloud. Chúng là các GPU tự phục hồi được chia lưới hoàn toàn và có khả năng thực thi mã Machine Learning (ML) dựa trên Python của các dự án AI.


IO Worker giúp người dùng tận dụng mạng lưới GPU/CPU phi tập trung để triển khai và thực thi các ứng dụng Machine Learning có khả năng tính toán phân tán trên IO Cloud.


IO Worker
Giao diện IO Worker

3.3. IO Explorer

IO Explorer là một trình khám phá dữ liệu tổng hợp từ 3 giao thức IO.Net, Render Network và Filecoin. Nó cho phép người dùng theo dõi các số liệu thực tế như số lượng GPU được sử dụng, chi phí thuê và các thông tin khác liên quan đến hoạt động của IO.Net (sẽ rất giống với các trình theo dõi dữ liệu như Etherscan, BSCscan, Solscan, ...).


IO Explorer
Giao diện của IO Explorer


Mục đích của IO Explorer là cung cấp người dùng một cái nhìn toàn diện về mạng lưới, cung cấp thống kê chi tiết và cái nhìn tổng quan về mọi khía cạnh của mạng lưới IO.Net.

4. Thông tin về IO.Net

4.1. Tổng quan về IO.Net

  • Tên Token: IO.Net
  • Mã Token: IO
  • Blockchain: Solana
  • Contract: BZLbGTNCSFfoth2GYDtwr7e4imWzpR5jqcUuGEwr646K
  • Phân loại: Utility, Governance
  • Cung lưu thông: 95.000.000 IO
  • Tổng cung: 500.000.000 IO
  • Tổng cung tối đa: 800.000.000 IO
  • Binance Launchpool: 20.000.000 IO

4.2. Team

Team

4.3. Backer của dự án và các vòng gọi vốn

backer

Vòng gọi vốn Series A raise được 30 triệu đô có sự góp mặt của các quỹ lớn nổi bật như Multicoin Capital, Delphi Digital, Animoca Brands, OKX Ventures, Solana Ventures, ... và được Lead bởi Hack VC.

4.4. Phân bổ Token


Phân bổ Token

  • Community: 50%
  • R&D Ecosystem: 16%
  • Early backers (seed): 12.5%
  • Initial core contributors: 11.3%
  • Early backers (series A): 10.2%

4.5. Lịch Vesting Token


Lịch vesting token


4.6. Roadmap của dự án

Update ...

4.7. Một số kênh Social của dự án


X


web


telegram


discord


5. Góc nhìn của team về dự án IO.Net

Ưu điểm:

  • Dự án hàng đầu trong mảng DePIN.
  • Gần 1 năm sau mới có lượng lớn token được đẩy ra ngoài thị trường.
  • Gọi vốn đứng thứ 2 lĩnh vực DePIN sau Filecoin.
  • Không chỉ hỗ trợ cung cấp thêm dữ liệu cloud cho DePIN mà còn hỗ trợ cho AI rất nhiều.

Nhược điểm:

  • Trước mắt có quá nhiều quỹ đầu tư vào vòng Series A (hơn 20 quỹ).
  • Khi list sàn khả năng bị áp lực xả từ Binance Launchpool và airdrop là khá cao.

Nhận định của team:

  • Như mọi coin mới list sàn Binance thì thời gian đầu áp lực xả là khá cao gặp thêm thị trường đang có nhịp điều chỉnh trước con sóng lớn thời gian gần đây nên là anh em có thể canh chart dump sâu xuống và giá bắt đầu đi ngang thì anh em hãng nhập hàng.
  • Đánh giá chung về IO.Net thì khá tốt, cũng rất đáng để đầu tư nhất là trong lĩnh vực DePIN hiện tại đang không có cái tên nào thực sự nổi trội về marketing đường giá trên thị trường.

 6. Tổng kết

Trên đây là những thông tin và số liệu đáng chú ý về IO.Net mà team đã Research và đưa tới các bạn đọc. Hy vọng rằng bài phân tích về IO.Net ở trên sẽ giúp anh em sẽ có được những thông tin giá trị trong quá trình đầu tư của mình.


Một lần nữa team HM Coin xin nhắc lại rằng bài viết này chủ yếu mang đến thông tin về dự án và nó không phải là lời khuyên đầu tư. Anh em có thể Follow các kênh Social dưới đây của team để nhận thêm được nhiều tin tức giá trị trong quá trình đầu tư. Xin trân trọng cảm ơn!



HM Coin Tele

HM Coin X

HM Coin Facebook

HM Coin Threads



Bài viết liên quan